×

Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Năm 2024

Ngày đăng: 06/12/2023 | Không có phản hồi

Ngày cập nhật: 25/12/2023

thong-bao-cham-dut-hop-dong-lao-dong 1 (1)

Để chấm dứt quá trình làm việc của người lao động tại doanh nghiệp, doanh nghiệp cần gửi thông báo chấm dứt hợp đồng lao động đến nhân viên đang làm việc. Vậy trường hợp nào doanh nghiệp được chấm dứt hợp đồng lao động? Khi chấm dứt hợp đồng cần có những thủ tục gì? Và mẫu thông báo dứt hợp đồng lao động nào được sử dụng trong năm 2024? Hãy cùng Glints giải đáp tất cả những thắc mắc này trong bài viết hôm nay nhé. 

Doanh nghiệp được quyền chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 16 Bộ Luật Lao động 2019 có quy định cụ thể về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động như sau:

“a) Mức độ hoàn thành công việc của người lao động thường xuyên không đạt theo các tiêu chí đánh giá trong quy chế doanh nghiệp. Lưu ý rằng, trước khi áp dụng quy chế đánh giá này, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;

b) Người lao động bị bệnh hoặc tai nạn đã điều trị nhưng sức lao động chưa hồi phục trong các trường hợp sau:

  • Thời gian điều trị 12 tháng liên tục đối với hợp đồng lao động không thời hạn;
  • Thời gian điều trị 06 tháng liên tục đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 – 36 tháng;
  • Quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.

Bên cạnh đó, khi sức khỏe của người lao động hồi phục thì doanh nghiệp nên xem xét về việc tiếp tục giao kết quan hệ lao động.

c) Doanh nghiệp đã tìm mọi phương án khắc phục cho các sự cố bất khảng kháng như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn,… nhưng vẫn phải cắt giảm lao động.

d) Người lao động tự ý vắng mặt tại nơi làm việc sau thời hạn theo quy định tại Điều 31 Bộ luật này;

đ) Người lao động đến độ tuổi về hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật này, trừ khi nào hai bên có thỏa thuận khác;

e) Người lao động bỏ việc từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên mà không đưa ra lý do chính đáng;

g) Các thông tin mà người lao động cung cấp khi giao kết hợp đồng lao động không trung thực theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Bộ luật này.”

Đọc thêm: Bị Đuổi Việc Có Sao Không? Cần Làm Gì Sau Khi Bị Đuổi Việc

Thủ tục doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động

Vậy thủ tục doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động như thế nào? Sau đây là những điều kiện về thời gian và cách giải quyết quyền lợi cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng mà doanh nghiệp cần nắm, cụ thể:

Điều kiện về thời gian khi chấm dứt hợp đồng với người lao động

Để chấm dứt hợp đồng với người lao động, ngoài việc chỉ ra những lý do chính đáng theo quy định tại Điều 39 Bộ Luật Lao động 2019 doanh nghiệp còn phải đảm bảo các điều kiện thời gian báo trước, nếu không việc chấm dứt hợp đồng được xem là trái với quy định của pháp luật. 

Cụ thể tại khoản 2 Điều 36 Bộ Luật Lao động 2019 có quy định về thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

“a) 45 ngày đối với hợp đồng lao động không thời hạn;

b) 30 ngày đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 – 36 tháng;

c) 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng;

d) Một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.”

Giải quyết quyền lợi cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng

Cho dù nguyên nhân chấm dứt hợp đồng là vì lý do nào đi chăng nữa thì doanh nghiệp vẫn phải đảm bảo những quyền lợi cho người lao động theo quy định của pháp luật, điều này sẽ tránh được tình trạng khiếu nại, kiện tụng trong doanh nghiệp. 

Theo khoản 3 Điều 48 Bộ Luật lao động 2019 có quy định cụ thể về việc giải quyết quyền lợi cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng như sau:

“a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;

b) Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.”

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động

Dưới đây là một số thông tin về mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động và doanh nghiệp cần nắm để hiểu rõ hơn, cụ thể:

Nội dung có trong thông báo chấm dứt hợp đồng lao động

Theo Điều 45 Bộ Luật Lao động 2019 có quy định cụ thể về việc khi chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động doanh nghiệp phải ra văn bản thông báo cụ thể. Vậy nội dung cần có trong mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động là gì?

  • Họ và tên người lao động
  • Vị trí/chức vụ của người lao động trong doanh nghiệp
  • Lý do chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật
  • Các phòng ban, bộ phận tiếp nhận bàn giao công việc và tài sản đối với người lao động nghỉ việc
  • Các phòng ban, bộ phận, các đơn vị liên quan có trách nhiệm xử lý (phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng tài chính, v.v.)

Lời kết

Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến các quy định và mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động năm 2023. Hy vọng rằng những chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu, từ đó hiểu rõ hơn về các quy định chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật. 

Bài viết có hữu ích đối với bạn?

Đánh giá trung bình 0 / 5. Lượt đánh giá: 0

Chưa có đánh giá nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết.

Chúng tôi rất buồn khi bài viết không hữu ích với bạn

Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này!

Làm sao để chúng tôi cải thiện bài viết này?

[jetpack-related-posts]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Khám phá ngay 10k+ công việc mới tại Glints
Nền tảng tuyển dụng hàng đầu Đông Nam Á

X