×

Git Là Gì? 14 Lệnh Git Cơ Bản Mọi Lập Trình Viên Cần Nắm

Ngày đăng: 15/10/2023 | Không có phản hồi

Ngày cập nhật: 24/10/2023

git-la-gi

 Nếu bạn đang là một lập trình viên mới vào nghề và muốn tìm hiểu về Git thì bài viết hôm nay của Glints sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ này. Cùng Glints tìm hiểu Git là gì? Các lệnh Git cơ bản nào lập trình viên cần nắm ? Tất tần tật sẽ được chia sẻ ngay sau đây, cùng theo dõi để hiểu rõ hơn nhé!

1. Git là gì?

Git còn được gọi là Distributed Version Control System (DVCS) hay VCS, là một hệ thống quản lý phiên bản phân tán ra đời vào năm 2005 và trở thành một hệ thống quản lý phiên bản phân tán được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Có thể nói Git là một kho lưu trữ chưa toàn bộ lịch sử của người dùng khi sử dụng. 

2. Cách thức hoạt động của Git

Vậy Git hoạt động như thế nào? Git là một phiên bản của VCS do đó sẽ có điểm khác so với VCS thông thường. Điều khác biệt ở đâu chính là cách độ và cách lưu trữ dữ liệu của Git. 

Git sẽ coi thông tin được lưu trữ là một tập hợp bao gồm các snapshot, bao gồm các ảnh chụp nội của của file tại một thời điểm nhất định. 

Khi người dùng đưa ra lệnh, Git sẽ chịu trách nhiệm chụp lại thông tin tại thời điểm đó và tạp snapshot cùng một tham chiếu tới snapshot đó. Để đạt hiệu quả cao, Git chỉ lưu trữ file khi các tệp có sự thay đổi. Thay vào đó, phần mềm sẽ liên kết với một tệp có dữ liệu giống với file đã được lưu trữ trước đó. Với cách hoạt động này, Git sẽ không mất quá nhiều thời gian để xem xét lại các thông tin, các bản giá mã của hệ thống trước.

Đọc thêm: Bitbucket Là Gì? Biết Tuốt Về Công Cụ Bitbucket

3. Lợi ích khi sử dụng Git

Có thể nói việc sử dụng Git để lưu trữ, kiểm soát phiên bản là điều cực kỳ cần thiết. Trên thực tế, các dự án thường có nhiều lập trình viên làm việc song song với nhau. Do đó Git là hệ thống phiên bản kiểm soát giúp đảm bảo không tạo ra xung đột code của các lập trình viên trong quá trình làm việc. 

Với Git, lập trình viên sẽ dễ dàng quay lại các phiên bản cũ đã làm trước đó một cách dễ dàng, do đó việc kiểm soát trở nên đơn giản và hiệu quả hơn. 

Đối với các dự án chạy song song trên cùng một cơ sở code, Git sẽ giúp phân nhánh hiệu quả. Đồng thời giúp cho việc quản lý và thực hiện các dự án đơn giản hơn. Dưới đây là một lợi ích khi sử dụng Git mà bạn có thể tham khảo, cụ thể:

  • Git sử dụng an toàn, nhanh gọn, dễ dàng. 
  • Dễ dàng kết hợp các nhánh, giúp quy trình làm việc nhóm theo code được đơn giản hóa hơn. 
  • Chỉ cần clone mã nguồn từ kho hoặc clone một phiên bản thay đổi nào đó từ khó chứa hoặc một nhánh nào đó từ kho chứa, giúp bạn có thể làm việc bất cứ đâu. 
  • Với Git các dự án cùng chạy song song sẽ dễ dàng và hiệu quả hơn rất nhiều. 

4. 18 thuật ngữ quan trọng trong Git

Dưới đây là 18 thuật ngữ quan trọng trong Git mà bạn không nên bỏ qua. Bởi trong Git có nhiều thuật ngữ khác nhau, do đó để sử dụng thành thạo hệ thống này bạn cần nắm rõ các thuật ngữ của Git, cụ thể: 

4.1. Branch

Branch còn được gọi với cái tên khác là nhánh, tương ứng với từng phiên bản cụ thể của kho lưu trữ được tách ra từ chính dự án của bạn. Lệnh này cho phép người dùng theo dõi các thay đổi thử nghiệm của kho lưu trữ và các phiên bản cũ trước đó. 

4.2. Commit

Commit thuật ngữ vô cùng quen thuộc được sử dụng nhiều trong Git. Hiểu đơn giản, commit là thuật ngữ đại diện cho một thời điểm cụ thể trong quá trình code của bạn. Các dự án sẽ được thực hiện vào từng thời điểm cụ thể do đó số lượng code sẽ rất nhiều. Việc sử dụng commit sẽ kết hợp với Git add để kiểm tra các thay và thực hiện lưu trữ trong local repository.

4.3. Checkout

Git checkout sẽ được sử dụng khi các lập trình viên chuyển branch. Chỉ cần nhập lệnh git checkout theo sau là branch là bạn có thể chuyển đến nhánh mong muốn. Khi muốn trở về branch master chỉ cần nhập lệnh check out master.

4.4. Fetch

Git fetch là gì? Fetch là lệnh hỗ trợ nạp, tải xuống các bản sao của hệ thống lưu trữ và tệp nhánh về máy tính. Với lệnh Git Fetch bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc lưu các thay đổi mới vào kho lưu trữ. Người dùng có thể lưu nhiều nhánh trong cùng một thời điểm.

4.5. Fork

Thuật ngữ được dùng để thể hiện một bản sao của kho lưu trữ. Tiện ích này cho phép người dùng có thể thử nghiệm các thay đổi. Nhờ đó người dùng có thể thoải mái sử dụng trên bản sao mà không lo làm ảnh hưởng đến bản chính. 

4.6. Head

Các commit của một nhánh chính là head, một head được hiểu là một commit mới nhất trong hệ thống Git. 

4.7. Index

Index giúp bạn thêm, xóa hoặc thay đổi một file dữ liệu, nó luôn nằm trong thư mục khi người dùng thực hiện commit. Để phân biệt sự thay đổi bạn chỉ cần dựa vào màu sắc của commit.

  • Màu xanh lá: đã sẵn sàng để thay đổi
  • Màu đỏ: chưa sẵn sàng để thay đổi

4.8. Master

Master là nhánh chính trong kho lưu trữ Git, master bao gồm những thay đổi và commit tại thời điểm mới nhất. 

4.9. Merge

Git merge được dùng để bổ sung các thay đổi từ nhánh này sang nhánh khác. Người dùng chỉ cần sử dụng merge hoặc pull request đẻ kéo yêu cầu từ nhiều branch khác nhau. 

4.10. Origin

Origin được cho là phiên bản đặc biệt của hệ thống lưu trữ repository, vai trò chính của Origin liên lạc với các nhánh. 

4.11. Pull

Pull giúp thể hiện các đề xuất thay đổi cho nhánh chính. Tính năng này rất thích hợp để sử dụng khi làm việc nhóm. Bạn có thể dùng lệnh pull request để yêu cầu người có nhiệm vụ thực hiện công việc bảo trì cho kho lưu trữ để xem các thay đổi và bảo trì.

4.12. Push

Khi lập trình viên muốn cập nhật lại các nhán từ xa sẽ dùng lệnh Git push cho những thay đổi mới nhất đã commit. 

4.13. Rebase

Git rebase là gì? Git rebase là lệnh trong Git cho phép lập trình viên phân tách, di chuyển hoặc thoát ra khỏi commit. Đây cũng là lệnh được dùng để kết hợp hai branch khác nhau.

4.14. Remote

Remote chính là bản sản của một chi nhánh. Remote thực hiện giao tiếp ngược dòng với nhánh gốc và các remote khác trong kho lưu trữ.

4.15. Repository

Repository được biết đến là kho lưu trữ của Git chứa tất cả các tệp dự án của bạn bao gồm: tags, branch, commit. 

4.16. Stash

Stash giúp loại bỏ các thay đổi khỏi chỉ mục và xóa stashes đi. Lệnh này được sử dụng khi bạn muốn dừng công việc bạn đang làm để di chuyển sang một công việc khác trong một khoảng thời gian. Lập trình viên không thể đặt stash nhiều hơn một bộ thay đổi ở cùng một thời điểm.

4.17. Tags

Tags giúp bạn dễ dàng theo dõi các commit quan trọng trong Git. Các tags nhẹ chỉ đóng vai trò là con trỏ trong khi các tags chú thích luôn được lưu trữ dưới dạng đối tượng đầy đủ. 

4.18. Upstream

Upstream cung cấp thông tin nơi bạn push các thay đổi của mình, thông thường là nhánh chính (master branch)

5. Các lệnh git cơ bản

Ngoài các thuật ngữ, lập trình viên cũng cần nắm rõ các lệnh Git cơ bản được sử dụng nhiều trong quá trình làm việc như: 

5.1. Git init

  • Công dụng: Dùng để khởi tạo 1 git repository cho một dự án mới hoặc đã có sẵn trước đó.
  • Cách dùng: Sử dụng  git init trong thư mục gốc của dự án. 

5.2. Git config

  • Công dụng: Dùng để đặt user name và email của lập trình viên trong main configuration file. 
  • Cách dùng: Dùng để kiểm tra tên và kiểu email trong cấu hình
    • Kiểm tra tên: git config – global user.name và git config – global user.email
    • Cài đặt email hoặc tên mới: git config – global user.name = “Hải Nguyễn” và git config – global user.email = “[email protected]

5.3. Git status

  • Công dụng: Dùng để kiểm tra trạng thái của file bạn đã thay đổi trong thư mục làm việc của mình. 
  • Cách dùng: git status trong thư mục làm việc.

5.4. Git clone

  • Công dụng: Dùng git clone để sao chép 1 git repository từ remote source.
  • Cách dùng: git clone <:clone git url:>

5.5. Git commit

  • Công dụng: Dùng commit giúp Git lưu lại một snapshot bao gồm các sự thay đổi trong thư mục làm việc, các thư mục, tập tin được thay đổi nằm trong Staging Area
  • Cách dùng: git commit -m ”Đây là message, bạn dùng để note những thay đổi để sau này dễ dò lại”

5.6. Git add

  • Công dụng: Sử dụng git add để đưa tập tinh vào staging area.
  • Cách dùng: git add tên_file hoặc muốn thêm tất cả file trong thư mục thì git add all

5.7. Git push/git pull

  • Công dụng: Dùng để push hoặc pull các thay đổi đến remote
  • Cách dùng: git pull <:remote:> <:branch:> and git push <:remote:> <:branch:>

5.8. Git reset

  • Công dụng: Dùng để loại bỏ một tập tin nào đó trong staging area mà không phải bị commit theo. 
  • Cách dùng:  git reset HEAD tên_file

5.9. Git branch

  • Công dụng: Dùng để liệt kê các nhánh trong thư mục
  • Cách dùng: git branch hoặc git branch -a

5.10. Git stash

  • Công dụng: Dùng để lưu các thay đổi mà lập trình viên chưa muốn commit ngay
  • Cách dùng: git stash trong thư mục làm việc.

5.11. Git add

  • Công dụng: Dùng để thay đổi stage/index trong thư mục làm việc
  • Cách dùng: git add

5.12. Git checkout

  • Công dụng: Chuyển sang nhánh khác
  • Cách dùng: git checkout <: branch:> hoặc ** _ git checkout -b <: branch:> dùng để tạo và chuyển sang một nhánh mới. 

5.13. Git merge

  • Công dụng: Dùng merge hai nhánh lại với nhau
  • Cách dùng: Thực hiện chuyển tới branch bạn muốn merge rồi dùng lệnh  git merge <:branch_ban_muon_merge:>

5.14. Git remote

  • Công dụng: Dùng để check emote/source đa có hoặc thêm remote.
  • Cách dùng: git remote để kiểm tra và liệt kê. Và git remote add <: remote_url:> để thêm.

6. Lưu ý khi sử dụng Git

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng Git, bạn cần đặc biệt chú ý để giúp quá trình làm việc của mình đạt kết quả tốt nhất, cụ thể:

  • Trong quá trình lập trình sẽ có rất nhiều lệnh được sử dụng, nếu số lượng lệnh quá lớn bạn không thể nào nhớ hết được. Do đó, lệnh Git Cheat Sheets sẽ giúp bạn dễ dàng tìm các lệnh Git mà mình đang cần. 
  • Hãy commit thường xuyên để hạn chế tối đa sai sót có thể xảy ra trong quá trình làm việc. Việc commit sẽ giúp các thành viên trong nhóm tránh được xung đột hợp nhất. 
  • Đừng commit khi chưa hoàn tất process, cần thực kiểm tra các thay đổi trước khi chia sẻ chúng với người khác. 
  • Khi commit đừng quên viết ghi chú để các thành viên trong nhóm biết được các thay đổi bạn đã thực hiện, hãy mô tả càng nhiều càng tốt.
  • Tận dụng lợi thế nhánh để theo dõi các dòng phát triển khác nhau trong Git. 
  • Để đảm bảo các nhóm cùng thực hiện công việc như nhau bạn hãy theo một Git Workflow. 

Lời kết

Bài viết trên của Glints đã chia sẻ đến bạn những thông tin hữu ích liên quan đến Git là gì và các lệnh git cơ bản mà các lập trình viên cần phải biết. Nếu bạn có mong muốn tìm kiếm công việc liên quan đến lập trình viên hãy nhanh tay truy cập vào Glints.com rất nhiều cơ hội việc làm đang chờ đón bạn.  

Bài viết có hữu ích đối với bạn?

Đánh giá trung bình 2 / 5. Lượt đánh giá: 6

Chưa có đánh giá nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết.

Chúng tôi rất buồn khi bài viết không hữu ích với bạn

Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này!

Làm sao để chúng tôi cải thiện bài viết này?

[jetpack-related-posts]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Khám phá ngay 10k+ công việc mới tại Glints
Nền tảng tuyển dụng hàng đầu Đông Nam Á

X