×

Bậc Lương Công Chức Mới Nhất, Áp Dụng Từ 01/07/2023

Ngày đăng: 02/02/2023 | Không có phản hồi

Ngày cập nhật: 21/03/2024

Lương của công chức thay đổi như thế nào sau khi áp dụng mức lương cơ sở mới 1.800.000 đồng/tháng. Mức lương cơ sở mới này chính thức áp dụng từ 01/07/2023. Trong bài viết này, Glints sẽ chia sẻ đến bạn các thông tin về bảng tính lương chi tiết theo từng bậc lương công chức nhà nước, cũng như các thông tin liên quan.

Quyết định tăng lương cơ sở

Vào ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua quyết định tăng lương cơ sở từ 1.49 triệu đồng/tháng lên 1.8 triệu đồng/tháng (tăng 20.8% mức lương cơ sở hiện tại) bắt đầu từ 01/07/2023.

Theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/05/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, từ ngày 01/07/2023, áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng đối với 9 nhóm đối tượng.

bậc lương công chức 2023
Cùng xem ngay bậc lương công chức mới nhất.

9 nhóm đối tượng hưởng lương hưởng lương, phụ cấp quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP

Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, “Người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:

  • Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
  • Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
  • Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
  • Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
  • Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
  • Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Nguồn: Trích Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Bảng tính lương chi tiết

Tiền lương của cán bộ, công chức viên chức được = lương cơ sở *hệ số lương.

Giả sử viên chức có hệ số lương 2.34, khi đó tiền lương kể từ 01/07/2023 là 1.800.000*2.34 =4.212.000 đồng. 

Dưới đây là bảng tính lương chi tiết từng nhóm công chức (tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng).

Công chức loại A3

Dưới đây là bảng tính lương theo bậc lương công chức loại A3.

Nhóm 01 (A3.1)

Bậc lươngHệ số lươngMức lương (nghìn đồng)
Bậc 16.2011.160
Bậc 26.5611.808
Bậc 36.9212.456
Bậc 47.2813.104
Bậc 57.6413.752
Bậc 68.0014.400

Nhóm 02 (A3.2)

Bậc lươngHệ số lươngMức lương (nghìn đồng)
Bậc 15.7510.350
Bậc 26.1110.998
Bậc 36.4711.646
Bậc 46.8312.294
Bậc 57.1912.942
Bậc 67.5513.590

Công chức loại A2

Dưới đây là bảng tính lương theo bậc lương công chức loại A2.

bảng lương a1 a2
Tuỳ vào xếp hạng công chức mà mức lương cũng sẽ khác nhau.

Nhóm 01 (A2.1)

Bậc lươngHệ số lươngMức lương (nghìn đồng)
Bậc 14.407.920
Bậc 24.748.532
Bậc 35.089.144
Bậc 45.429.756
Bậc 55.7610.368
Bậc 66.1010.980
Bậc 76.4411.592
Bậc 86.7812.204

Nhóm 02 (A2.2)

Bậc lươngHệ số lươngMức lương (nghìn đồng)
Bậc 14.007.200
Bậc 24.347.812
Bậc 34.688.424
Bậc 45.029.036
Bậc 55.369.648
Bậc 65.7010.260
Bậc 76.0410.872
Bậc 86.3811.484

Bảng lương A1

Dưới đây là bảng tính lương theo bậc lương công chức loại A1.

Bậc lươngHệ số lươngMức lương (nghìn đồng)
Bậc 12.344.212
Bậc 22.674.806
Bậc 33.005.400
Bậc 43.335.994
Bậc 53.666.588
Bậc 63.997.182
Bậc 74.327.776
Bậc 84.658.370
Bậc 94.988.964

Công chức loại A0

Dưới đây là bảng lương A0 theo Nghị định 204.

Bậc lươngHệ số lươngMức lương (nghìn đồng)
Bậc 12.13.780
Bậc 22.414.338
Bậc 32.724.896
Bậc 43.035.454
Bậc 53.346.012
Bậc 63.656.570
Bậc 73.967.128
Bậc 84.277.686
Bậc 94.588.244
Bậc 104.898.802

Công chức loại B

Dưới đây là bảng tính lương theo bậc lương công chức loại B.

Bậc lươngHệ số lươngMức lương (nghìn đồng)
Bậc 11.863.348
Bậc 22.063.708
Bậc 32.264.068
Bậc 42.464.428
Bậc 52.664.788
Bậc 62.865.148
Bậc 73.065.508
Bậc 83.265.868
Bậc 93.466.228
Bậc 103.666.588
Bậc 113.866.948
Bậc 124.06 7.308

Đọc thêm: Bậc Lương Đại Học Và Các Hệ Số Lương Đại Học Bạn Cần Biết

Công chức loại C

Dưới đây là bảng tính lương theo bậc lương công chức loại C.

bảng lương a0 theo nghị định 204
Các bảng bậc lương công chức nhà nước.

Nhóm 01 (C1)

Bậc lương Hệ số lươngMức lương (nghìn đồng)
Bậc 11.652.970
Bậc 21.833.294
Bậc 32.013.618
Bậc 42.193.942
Bậc 52.374.266
Bậc 62.554.590
Bậc 72.734.914
Bậc 82.915.238
Bậc 93.095.562
Bậc 103.275.886
Bậc 113.456.210
Bậc 123.63 6.534

Nhóm 02 (C2)

Bậc lươngHệ số lươngMức lương (nghìn đồng)
Bậc 11.502.700
Bậc 21.683.024
Bậc 31.863.348
Bậc 42.043.672
Bậc 52.223.996
Bậc 62.404.320
Bậc 72.584.644
Bậc 82.764.968
Bậc 92.945.292
Bậc 103.125.616
Bậc 113.305.940
Bậc 123.48 6

Nhóm 03 (C3)

Bậc lươngHệ số lươngMức lương (nghìn đồng)
Bậc 11.352.430
Bậc 21.532.754
Bậc 31.713.078
Bậc 41.893.402
Bậc 52.073.726
Bậc 62.254.050
Bậc 72.434.374
Bậc 82.614.698
Bậc 93.796.822
Bậc 103.977.146
Bậc 113.155.670
Bậc 123.33 5.994

Mức đóng thuế thu nhập cá nhân của CNVC có thay đổi khi tăng lương cơ sở không?

Sau khi mức lương cơ sở tăng lên cũng đồng nghĩa với thu nhập của cán bộ, công chức viên chức được tăng lên. Khi đó, thu nhập chịu thuế tăng lên do vậy mức đóng thuế thu nhập cá nhân sẽ tăng lên.

Thu nhập tính thuế được tính theo công thức: Thu nhập chịu thuế – khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ bao gồm: các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ gia cảnh, các khoản đóng góp từ thiện.

Mức lương cơ sở tăng lên cũng đồng nghĩa với thu nhập của cán bộ, công chức viên chức được tăng lên.

Bạn đã tìm được việc làm như ý chưa? Đừng chần chừ mà tham khảo ngay các job cực hot từ Glints nhé!

Đọc thêm: Bậc Lương Thạc Sĩ & Vai Trò Của Bằng Thạc Sĩ Đối Với Công Chức

Tạm kết

Trên đây là những chia sẻ về bảng lương chi tiết theo bậc lương công chức nhà nước mà Glints muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết có thể cung cấp cho bạn các thông tin giá trị, và bổ ích. 

Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại để lại bình luận để được Glints hỗ trợ giải đáp chi tiết nhé.

Bài viết có hữu ích đối với bạn?

Đánh giá trung bình 4.3 / 5. Lượt đánh giá: 9

Chưa có đánh giá nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết.

Chúng tôi rất buồn khi bài viết không hữu ích với bạn

Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này!

Làm sao để chúng tôi cải thiện bài viết này?

[jetpack-related-posts]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Khám phá ngay 10k+ công việc mới tại Glints
Nền tảng tuyển dụng hàng đầu Đông Nam Á

X