×

Thuế Lũy Tiến Là Gì? Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Lũy Tiến

Ngày đăng: 04/12/2022 | Không có phản hồi

Ngày cập nhật: 02/12/2022

thuế lũy tiến là gì

Biểu thuế lũy tiến là một thuật ngữ kinh tế không còn quá xa lạ và đã được nhắc đến rất nhiều, nhưng ít ai thực sự biết ý nghĩa của nó là gì và hoạt động ra sao. Biểu thuế lũy tiến là một phần quan trọng trong việc tính thuế thu nhập cá nhân của người lao động. Trong bài viết này, hãy cùng Glints làm rõ hơn về thuế lũy tiến là gì và cách tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến nhé!

Thuế lũy tiến là gì?

thuế lũy tiến
Thuế lũy tiến

Mặc dù được sử dụng phổ biến trong pháp luật đặc biệt là trong thuế thu nhập cá nhân nhưng các văn bản quy phạm pháp luật này không giải thích cụ thể thế nào là biểu thuế lũy tiến hay thuế lũy tiến.

Tuy nhiên, căn cứ vào cách tính toán (thuế thu nhập cá nhân) và bản chất biểu thuế lũy tiến có thể hiểu thuế lũy tiến theo những nội dung như sau:

Thuế lũy tiến là phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân mà ở đó người có thu nhập tính thuế thấp sẽ nộp số thuế thấp và sẽ được tăng dần đều theo từng bậc thuế.

Thuật ngữ “lũy tiến” ở đây là đang đề cập đến mức thuế suất tăng dần từ thấp cho đến cao (thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trong khoảng từ 5% đến 35%). Theo đó, các cá nhân có thu nhập tính thuế cao sẽ phải nộp thuế theo một tỷ lệ phần trăm trên thu nhập chịu thuế cao hơn so với những cá nhân có thu nhập tính thuế thấp.

Đọc thêm: Lương Net Và Lương Gross: Hiểu Như Nào Là Đúng Nhất?

Áp dụng thuế luỹ tiến đối với các loại thuế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và điểm b khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thuế thu nhập cá nhân mà cụ thể là áp dụng đối với các cá nhân cư trú có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên (kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên ở tại nhiều nơi).

Biểu thuế lũy tiến gồm 07 bậc thuế với thu nhập tính thuế theo năm hoặc tháng và thuế suất tương ứng, cụ thể:

Bậc thuếPhần thu nhập tính thuế/ năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/ tháng
(triệu đồng)
Thuế suất 
(%)
1Đến 60Đến 55
2Trên 60 đến 120Trên 5 đến 1010
3Trên 120 đến 216Trên 10 đến 1815
4Trên 216 đến 384Trên 18 đến 3220
5Trên 384 đến 624Trên 32 đến 5225
6Trên 624 đến 960Trên 52 đến 8030
7Trên 960Trên 8035

Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế luỹ tiến  

cách tính thuế lũy tiến
Cách tính thuế lũy tiến

* Đối tượng tính thuế

Cá nhân cư trú cần phải đáp ứng một trong những điều kiện sau:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính theo năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên cá nhân có mặt tại Việt Nam.
  • Có nơi ở thường xuyên ở Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
  • Có nơi ở thường xuyên theo quy định pháp luật về cư trú
  • Có nhà thuê sống tại Việt Nam theo quy định Pháp luật về nhà ở, với thời gian của các hợp đồng thuê trong 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.

Cá nhân không cư trú: là cá nhân không đáp ứng được cái điều kiện của cá nhân cư trú.

Lưu ý: Việc tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từ tiền lương, tiền công của người lao động phụ thuộc vào hai yếu tố sau: 

  • Đối tượng (cư trú hoặc không cư trú). 
  • Thời gian ký trên hợp đồng lao động với đơn vị chi trả thu nhập.

Tổng số thuế phải nộp được tính theo từng bậc thuế và thuế suất tương ứng.

Trong đó, số thuế phải nộp tính theo từng bậc thu nhập được xác định bằng thu nhập tính thuế của bậc đó (x) với thuế suất tương ứng.

Do đó, để áp dụng phương pháp biểu lũy tiến trước tiên bạn cần phải tính được thu nhập tính thuế.

* Công thức tính thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Để tính được số thuế phải nộp cần phải tính được thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

(1) Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ [1]

Trong đó,

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế [2]

Căn cứ công thức tính thuế trên để tính được thu nhập tính thuế cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Tính tổng thu nhập

Bước 2: Tính các khoản thu nhập đã được miễn thuế (nếu có)

Các khoản thu nhập miễn thuế từ tiền lương hoặc tiền công gồm:

– Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định pháp luật.

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức [2]

Bước 4: Tính các khoản giảm trừ

– Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

– Giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Ngoài ra, người nộp thuế còn được tính giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức [1]

Sau khi tính được thu nhập tính thuế, để xác định được số thuế phải nộp thì người nộp thuế áp dụng phương pháp lũy tiến từng phần để tính số thuế phải nộp theo mỗi bậc thuế.

* Phương pháp tính thuế theo lũy tiến

Biểu thuế lũy tiến gồm 07 bậc thuế với thu nhập tính thuế và thuế suất tương ứng, để tính được tổng số thuế phải nộp thì người nộp thuế lấy thu nhập tính thuế nhân với thuế suất của bậc đó, sau đó cộng số thuế của từng bậc sẽ ra được số thuế cuối cùng phải nộp.

Dưới đây là ví dụ giúp bạn hình dung rõ hơn cách tính:

Ví dụ: Anh B có thu nhập tính thuế là 100 triệu đồng thì số thuế tính theo lũy tiến như sau:

– Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%

05 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu đồng

– Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%

(10 triệu đồng – 05 triệu đồng) × 10% = 0,5 triệu đồng

– Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%

(18 triệu đồng – 10 triệu đồng) × 15% = 1,2 triệu đồng

– Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%

(32 triệu đồng – 18 triệu đồng) × 20% = 2,8 triệu đồng

– Bậc 5: Thu nhập tính thuế trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng, thuế suất 25%

(52 triệu đồng – 32 triệu đồng ) × 25% = 05 triệu đồng

– Bậc 6: Thu nhập tính thuế trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng, thuế suất 30%

(52 triệu đồng – 32 triệu đồng ) × 35% = 8,4 triệu đồng

– Bậc 7: Thu nhập tính thuế trên 80 triệu đồng, thuế suất 35%

(100 triệu đồng – 80 triệu đồng ) × 35% = 07 triệu đồng.

Như vậy, tổng số thuế anh B phải nộp là:

(0,25 + 0,5 + 1,2 + 2,8 + 05 + 8,4 + 07) = 25,15 triệu đồng.

Đọc thêm: CIT Là Thuế Gì? Cách Tính Thuế CIT Bạn Nên Biết

Kết luận

Bài viết trên đây là những thông tin được Glints tổng hợp từ những kiến thức có liên quan đến biểu thuế lũy tiến giúp người đọc hiểu hơn về thuế lũy tiến là gì, những loại thuế nào áp dụng thuế lũy tiến và cách tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến là gì.

Bài viết có hữu ích đối với bạn?

Đánh giá trung bình 5 / 5. Lượt đánh giá: 1

Chưa có đánh giá nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết.

Chúng tôi rất buồn khi bài viết không hữu ích với bạn

Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này!

Làm sao để chúng tôi cải thiện bài viết này?

[jetpack-related-posts]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Khám phá ngay 10k+ công việc mới tại Glints
Nền tảng tuyển dụng hàng đầu Đông Nam Á

X