Ngày đăng: 17/02/2024 | Không có phản hồi
Ngày cập nhật: 20/02/2024
Học phần là gì? Có được học cải thiện điểm không? Trong bài viết dưới đây, Glints sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này, cũng như giải đáp những thắc mắc liên quan.
Điều 3 Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT và được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT quy định về Học phần và Tín chỉ như sau:
“Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích lũy trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ, nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ theo năm học thiết kế và được kết cấu riêng như một phần của môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần phải được ký hiệu bằng một mã số riêng do trường quy định.”
Học phần tiếng Anh là gì? Theo đó, khái niệm này trong tiếng Anh được gọi là “module”.
Cũng theo quy định trên, học phần bao gồm học phần bắt buộc và học phần tự chọn, trong đó:
Theo quy định tại Điều 3 Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT và được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT,
“Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 – 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 – 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 – 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khóa luận tốt nghiệp.”
Học phần và tín chỉ khác nhau như thế nào? Có thể nói, tín chỉ là một phần nhỏ thuộc khái niệm học phần. Tín chỉ tiếng Anh là gì? Theo đó, khái niệm này trong tiếng Anh được gọi là “credit”.
Cách tính điểm trung bình môn đại học như thế nào? Quy định tại Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ Đại học 2021 về cách đánh giá và tính điểm học phần như sau:
Một số trường đại học còn áp dụng thêm một số mức điểm khác như D+; C+; B+ và A+. Khi đó, thang điểm học phần được tính như sau:
Thang điểm 10 | Thang điểm 4 | Điểm chữ | Loại |
>4.0 | 0 | F | Không đạt |
4.0 – 4.9 | 1 | D | Đạt |
5.0 – 5.4 | 1.5 | D+ | |
5.5 – 6.4 | 2 | C | |
6.5 – 6.9 | 2.5 | C+ | |
7.0 – 7.9 | 3 | B | |
8.0 – 8.4 | 3.5 | B+ | |
8.5 – 8.9 | 3.7 | A | |
9.0 – 10.0 | 4.0 | A+ |
Đọc thêm: Tân Sinh Viên Cần Chuẩn Bị Những Gì Trước Khi Nhập Học?
Trên đây là một số chia sẻ về chủ đề “Học phần là gì?” mà Glints muốn gửi đến bạn. Hy vọng rằng, bài viết đã cung cấp đến bạn nhiều thông tin hữu ích và cần thiết về chủ đề này.
Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại để lại bình luận để được Glints hỗ trợ giải đáp chi tiết nhé.
Trả lời