×

Top 10+ Câu Hỏi Phỏng Vấn Thuật Toán Và Gợi Ý Cách Trả Lời

Ngày đăng: 15/12/2023 | Không có phản hồi

Ngày cập nhật: 19/12/2023

Nếu bạn chuẩn bị tham gia vào một cuộc phỏng vấn thuật toán, vậy thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây. Trong bài viết này, Glints sẽ chia sẻ đến bạn các câu hỏi phỏng vấn thuật toán thường gặp, cũng như cách trả lời “ghi điểm”.

1. Thuật toán được hiểu là gì?

Thuật toán là một loạt các bước tính toán, sử dụng một hoặc nhiều đầu vào, để tạo ra một đầu ra. Có nhiều cách để biểu diễn thuật toán, có thể là bằng ngôn ngữ tự nhiên đơn giản hoặc dưới dạng mã giả, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của bài toán và người viết thuật toán.

2. Quicksort là gì?

Đây là một trong các câu hỏi thuật toán khi phỏng vấn để kiểm tra khả năng áp dụng thuật toán của bạn ở mức cơ bản. Thuật toán Quicksort là một phương pháp sắp xếp nhanh cho các truy vấn hoặc danh sách. Nó sử dụng kỹ thuật ‘phân chia và chinh phục’, chia danh sách thành ba phần:

  • Một phần tử pivot được chọn từ mảng.
  • Các phần tử nhỏ hơn pivot được đặt ở bên trái để tạo mảng con bên trái.
  • Các phần tử lớn hơn pivot được đặt ở bên phải để tạo mảng con bên phải.

Trong mỗi mảng con, quá trình lặp lại với việc chọn một phần tử trục và sắp xếp các giá trị còn lại.

Phức tạp về thời gian:

  • Trường hợp tốt nhất: O(nlogn) – Khi pivot gần trung tâm.
  • Trường hợp tồi tệ nhất: O(n2) – Khi pivot là giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.
  • Trường hợp Trung bình: O(nlogn).

3. Phần tử Pivot có chức năng gì?

Bạn có thể trả lời câu hỏi này bằng cách giải thích rằng phần tử pivot là phần tử được lựa chọn từ mảng hoặc ma trận đang được xử lý, và nó đóng vai trò là phần tử đầu tiên mà thuật toán sẽ sử dụng để thực hiện các phép tính.

Có nhiều cách để lựa chọn một phần tử pivot. Trong trường hợp mảng, có thể là phần tử cuối cùng hoặc đầu tiên, được chọn từ phần giữa, hoặc thậm chí là lựa chọn ngẫu nhiên. Phụ thuộc vào thuật toán cụ thể, cách chọn phần tử pivot có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của thuật toán và đôi khi quyết định này có thể tạo ra kết quả tốt hơn.

4. Sự phức tạp thời gian của một thuật toán thể hiện điều gì?

Độ phức tạp thời gian của một thuật toán đề cập đến số lần lặp lại cần thiết để thuật toán hoàn thành khi đầu vào có kích thước nhất định.

Đọc thêm: A-Z những điều bạn cần biết về lập trình AI

5. Giải thích các ký hiệu khác nhau được sử dụng khi nói đến độ phức tạp về thời gian?

Qua câu trả lời của bạn với câu hỏi này, người phỏng vấn có thể hiểu hơn về mức độ hiểu biết về cách hoạt động của các thuật toán và khả năng điều chỉnh chúng để đạt được kết quả mong muốn.

Việc sử dụng ký hiệu giúp dự đoán hiệu suất của thuật toán. Dưới đây là một số ký hiệu bạn có thể sử dụng để đánh giá phức tạp thời gian:

  • Big Omega: Biểu thị sự lặp lại “nhiều hơn hoặc giống như”. Là giới hạn dưới chặt chẽ của sự tăng trưởng thời gian chạy của thuật toán, thường là trường hợp phức tạp nhất.
  • Big-O: Được hiểu là số lần lặp lại “ít hơn hoặc giống như”. Là giới hạn trên chặt chẽ của sự tăng trưởng thời gian chạy của thuật toán, thường là trường hợp xấu nhất.
  • Big Theta: Đại diện cho sự lặp lại “giống như”. Vừa là giới hạn trên chặt chẽ và là giới hạn dưới chặt chẽ về sự tăng trưởng thời gian chạy của thuật toán.
  • Little-O: Biểu thị sự lặp lại “ít hơn”. Là giới hạn trên không chặt chẽ về mặt tiệm cận.
  • Little Omega: Đại diện cho sự lặp lại “nhiều hơn”. Là giới hạn dưới không chặt chẽ về mặt tiệm cận.

6. Hoạt động của tìm kiếm nhị phân như thế nào?

Tìm kiếm nhị phân được áp dụng để định vị một phần tử trong một mảng đã được sắp xếp. Quá trình bắt đầu bằng việc kiểm tra phần tử ở giữa mảng. Nếu phần tử cần tìm khớp với mục giữa, tìm kiếm kết thúc thành công. Ngược lại, nếu phần tử đích lớn hơn phần tử giữa, tìm kiếm được chuyển sang nửa trên của mảng (tất cả giá trị lớn hơn). Nếu phần tử đích thấp hơn phần tử giữa, quá trình tìm kiếm di chuyển xuống nửa dưới của mảng (tất cả giá trị nhỏ hơn).

Phức tạp về thời gian:

  • Trường hợp tốt nhất: O(1) – Xảy ra khi giá trị cần tìm khớp với mục ở giữa từ đầu.
  • Trường hợp xấu nhất: O(logn) – Xảy ra khi giá trị nằm ở bước cuối cùng hoặc không tồn tại trong mảng.
  • Trường hợp trung bình: O(logn).

7. Sắp xếp theo đống được hiểu là gì?

Sắp xếp theo đống liên quan đến việc so sánh các mục bằng thuật toán sắp xếp. Đầu vào được phân chia thành vùng được sắp xếp và vùng chưa được sắp xếp. Quyết định về việc mục nào được chuyển sang vùng được sắp xếp phụ thuộc vào loại đống, có thể là đống tối đa hoặc đống tối thiểu. Trong đống tối đa, phần tử lớn nhất ở gốc, trong khi đối với đống tối thiểu, phần tử nhỏ nhất ở gốc.

Khi sử dụng sắp xếp theo đống trên đống tối đa, vùng không được sắp xếp sẽ thu hẹp lại khi phần tử lớn nhất được chuyển sang vùng được sắp xếp. Đối với đống tối thiểu (min-heap), mục nhỏ nhất sẽ được chuyển vào vùng đã sắp xếp.

Trong đống tối đa, giá trị của nút cha luôn lớn hơn giá trị con của chúng. Để sắp xếp các phần tử của đống tối đa bằng cách sử dụng sắp xếp đống, cần thực hiện các bước sau:

  • Thay thế phần tử cuối cùng của heap bằng nút gốc.
  • Xóa phần tử cuối cùng mới được đặt khỏi đống.
  • Chuyển đổi đống nhị phân hiện tại trở lại thành một đống tối đa.
  • Lặp lại quy trình cho đến khi không còn phần tử nào.

Phức tạp về thời gian:

  • Trường hợp tốt nhất: O(nlogn)
  • Trường hợp xấu nhất: O(nlogn)
  • Trường hợp trung bình: O(nlogn)

8. Danh sách bỏ qua được sử dụng nhằm mục đích gì?

Danh sách bỏ qua là một cấu trúc dữ liệu sử dụng danh sách được liên kết và xác suất để xây dựng các lớp liên kết mới trên danh sách gốc. Một cách để hình dung nó có thể là tưởng tượng về một hệ thống tuyến xe buýt. Mỗi điểm dừng tương ứng với một nút trong danh sách, nhưng có xe buýt chỉ dừng ở một số điểm dừng, tạo ra một tuyến đường tốc hành. Ngược lại, xe buýt thông thường dừng ở mọi điểm.

Quá trình tạo lớp mới trong danh sách bỏ qua có thể được coi như việc thiết lập các tuyến đường tốc hành. Việc truy cập các nút thường xuyên nhất trở nên hiệu quả, làm cho các tác vụ như chèn hoặc xóa nút trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn so với một số thuật toán khác.

Cấu trúc dữ liệu này mang lại hiệu suất cao cho các thao tác đặc biệt trên các nút thường xuyên được truy cập, giống như việc di chuyển qua các điểm dừng trên một tuyến đường tốc hành.

Đọc thêm: Bộ 25 Câu hỏi phỏng vấn lập trình viên HR nào cũng hỏi

9. Cách để so sánh hai thuật toán được viết cho cùng một bài toán

Để so sánh giữa hai thuật toán viết cho cùng một vấn đề, chúng ta có thể xem xét một số yếu tố quan trọng như độ phức tạp thời gian, độ phức tạp không gian, tính ổn định, và cũng xem xét hiệu suất thực tế trong các điều kiện đầu vào cụ thể. Đối với độ phức tạp thời gian, chúng ta có thể sử dụng ký hiệu Big O để đánh giá cách mà thời gian chạy của thuật toán tăng theo kích thước của đầu vào. 

Ngoài ra, việc kiểm tra và so sánh hiệu suất thực tế trên dữ liệu thực tế là một cách quan trọng để đảm bảo rằng thuật toán hoạt động hiệu quả trong mọi tình huống.

10. Asymptotic Notations (Ký hiệu tiệm cận) là gì?

Asymptotic Notations, hay Ký hiệu tiệm cận, là các ký hiệu được sử dụng để mô tả hiệu suất của thuật toán khi đầu vào tiến đến vô cùng. Chúng giúp đơn giản hóa việc so sánh hiệu suất của các thuật toán mà không cần quan tâm đến các yếu tố cụ thể như hằng số hay điều kiện khởi đầu.

Các ký hiệu tiệm cận phổ biến bao gồm:

  • Big O (O): Biểu thị giới hạn trên của độ phức tạp thời gian hay không gian.
  • Big Omega (Ω): Biểu thị giới hạn dưới của độ phức tạp thời gian hay không gian.
  • Big Theta (Θ): Biểu thị cả giới hạn trên và giới hạn dưới, chỉ ra độ phức tạp thời gian hay không gian ở mức trung bình.

câu hỏi phỏng vấn thuật toán11. Một số câu hỏi khác

Một số câu hỏi phỏng vấn thuật toán khác mà bạn có thể gặp trong buổi phỏng vấn có thể kể đến như:

  • Viết thuật toán hoán đổi hai số cho trước trong Java mà không sử dụng biến tạm thời?
  • Mô hình thuật toán chia để trị được hiểu như thế nào?
  • Thuật toán tìm kiếm được hiểu là gì?
  • Thuật toán tìm kiếm tuyến tính được hiểu như thế nào?
  • Bạn hiểu như thế nào về mô hình thuật toán lập trình động (DP)?

Tạm kết

Trên đây là một số chia sẻ về các câu hỏi phỏng vấn thuật toán thường gặp mà Glints muốn gửi đến bạn. Hy vọng rằng, bài viết đã cung cấp đến bạn nhiều thông tin hữu ích và chinh phục vòng phỏng vấn thành công.

Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại để lại bình luận để được Glints hỗ trợ giải đáp chi tiết nhé.

Bài viết có hữu ích đối với bạn?

Đánh giá trung bình 0 / 5. Lượt đánh giá: 0

Chưa có đánh giá nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết.

Chúng tôi rất buồn khi bài viết không hữu ích với bạn

Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này!

Làm sao để chúng tôi cải thiện bài viết này?

[jetpack-related-posts]

Có thể bạn cũng thích

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Khám phá ngay 10k+ công việc mới tại Glints
Nền tảng tuyển dụng hàng đầu Đông Nam Á

X