Ngày đăng: 06/11/2022 | No Comments
Ngày cập nhật: 14/11/2022
Ngày nay, ngành phân tích dữ liệu ngày càng trở nên phổ biến và phát triển trong tương lai. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về ngành phân tích dữ liệu, chắc chắn bạn sẽ phải biết đến ngôn ngữ SQL. Ngôn ngữ SQL thực sự cần thiết trong quá trình xây dựng, quản trị dữ liệu, góp phần cho công việc phân tích, cung cấp thông tin được dễ dàng hơn.
Vậy SQL là gì? SQL viết tắt của từ gì?
Từ “Structured Query Language” được viết tắt là SQL – có nghĩa là ngôn ngữ truy vấn cấu trúc dữ liệu.
Để giao tiếp với cơ sở dữ liệu (database), SQL là cần thiết. Nó là ngôn ngữ được chấp nhận cho các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ, theo tuyên bố của ANSI (Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ). Cập nhật dữ liệu trên cơ sở dữ liệu và truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu là hai ví dụ về các tác vụ sử dụng câu lệnh SQL. Oracle, Sybase, Microsoft SQL Server, Access, Ingres và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ nổi tiếng khác là một vài ví dụ.
Mặc dù sử dụng SQL thường xuyên, hầu hết các hệ thống cơ sở dữ liệu cũng chứa các phần mở rộng độc quyền thường chỉ được sử dụng với hệ thống đó. Tuy nhiên, các lệnh SQL điển hình, chẳng hạn như “Chọn”, “Chèn”, “Cập nhật”, “Xóa”, “Tạo” và “Thả”, có thể được sử dụng để hoàn thành hầu hết các tác vụ liên quan đến cơ sở dữ liệu.
Các công ty lớn hiện nay đều đã và đang có các hệ thống để lưu trữ cơ sở dữ liệu. Các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu này được sắp xếp thành nhiều bảng và chúng có sự liên kết lẫn nhau. Để lấy hay truy vấn dữ liệu nào đó để tổng hợp thành thông tin, họ sẽ dùng đến SQL thông qua các câu lệnh.
Đọc thêm: SQL Developer Là Gì? Làm Thế Nào Để Trở Thành SQL Developer?
Để hiểu hơn về ngôn ngữ truy vấn cấu trúc cơ sở dữ liệu, ta nên biết về lịch sử hình thành của nó. Dưới đây, Glints cung cấp cho bạn tổng quan về lịch sử hình thành ngôn ngữ SQL:
Vậy tác dụng của ngôn ngữ SQL là gì? Glints sẽ “điểm danh” những việc mà ngôn ngữ SQL có thể làm được ngay dưới đây:
CREATE, SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE và DROP là các lệnh SQL phổ biến được sử dụng để giao tiếp với cơ sở dữ liệu quan hệ. Dựa trên bản chất của các lệnh này, có thể tạo các danh mục sau:
DDL – Data Definition Language – Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu:
STT | Lệnh | Mô tả |
1 | CREATE | Tạo bảng mới, dạng xem bảng hoặc đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu. |
2 | ALTER | Sửa đổi đối tượng cơ sở dữ liệu hiện có, chẳng hạn như bảng. |
3 | DROP | Xóa toàn bộ bảng, dạng xem bảng hoặc các đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu. |
DML – Data Manipulation Language – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu:
STT | Lệnh | Mô tả |
1 | SELECT | Truy xuất các bản ghi nhất định từ một hoặc nhiều bảng. |
2 | INSERT | Tạo một bản ghi/hồ sơ dữ liệu |
3 | UPDATE | Sửa đổi bản ghi/dữ liệu |
4 | DELETE | Xóa bản ghi |
DCL – Data Control Language – Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu
STT | Lệnh | Mô tả |
1 | GRANT | Cung cấp một đặc quyền cho người dùng. |
2 | REVOKE | Lấy lại các đặc quyền đã cấp từ người dùng. |
Một “bộ xử lý ngôn ngữ truy vấn” với trình phân tích cú pháp và trình tối ưu hóa truy vấn sẽ xử lý một truy vấn SQL khi nó được viết và thực thi. Sau đó, truy vấn đã xử lý được máy chủ SQL tập hợp theo ba bước:
Đọc thêm: Data Analyst vs. Data Scientist: Phân Biệt Ra Sao?
Lý do bạn nên học ngôn ngữ SQL là gì?
SQL có những lợi ích cực kỳ thân thiện với người dùng cho bất cứ ai truy cập vào nền tảng này. Hãy cùng Glints trả lời lý do bạn nên học ngôn ngữ này nhé!
SQL là một ngôn ngữ di động, có nghĩa là nó có thể được di chuyển trên nhiều hệ thống, bao gồm máy tính xách tay, máy chủ, máy tính để bàn và thậm chí một số thiết bị di động. Ngôn ngữ này có thể hoạt động trên mạng nội bộ và mạng internet khu vực.
SQL có khả năng chèn, xóa, truy xuất và thay đổi dữ liệu nhanh chóng và hiệu quả trong khi vẫn duy trì độ chính xác của dữ liệu, bất kể khối lượng dữ liệu. Điều này giúp mọi người có thể chia sẻ dữ liệu nhanh chóng.
Không giống như các ngôn ngữ lập trình khác, SQL không yêu cầu kiến thức lập trình. Tất cả người dùng có thể quản lý SQL với sự hỗ trợ của các từ khóa như “tạo”, “chèn”, “chọn”, “cập nhật” và các từ khóa khác mà không cần biết bất kỳ khả năng lập trình nào vì chất lượng thân thiện với người dùng của nó.
Bởi vì SQL sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chuẩn của nó, nên mọi người dùng đều có thể hiểu, học, viết và thông dịch một cách đơn giản. SQL có thể hiểu được đối với tất cả mọi người, đặc biệt là những người có ít hoặc không có kiến thức trước đó, nhờ các thuật ngữ và câu tiếng Anh.
Nhiều chế độ xem dữ liệu có sẵn nhờ SQL, cho phép những người dùng khác nhau kiểm tra cấu trúc và nội dung của cơ sở dữ liệu theo những cách khác nhau.
Cơ sở dữ liệu SQL có thể truy cập được cung cấp thông qua các hệ thống SQL mã nguồn mở như MySQL, MariaDB và PostgreSQL. Các thị trấn lớn hơn có thể tham gia vào việc này với chi phí thấp hơn.
Do những lợi thế lớn mà SQL mang lại, các doanh nghiệp hàng đầu như IBM, Oracle và Microsoft sử dụng SQL trong hệ thống DBMS của họ.
SQL là một ngôn ngữ tương tác. Do đó, nó làm giảm khả năng hiểu nhầm hoặc giao tiếp kém giữa người dùng.
Kết luận
Hiện nay, các công ty lớn, với nguồn cơ sở dữ liệu khổng lồ đều sử dụng SQL trong việc xây dựng và truy vấn điều này mở ra cơ hội việc làm rất tốt cho những bạn trẻ đang trong quá trình tìm kiếm việc làm trong ngành dữ liệu này.
Glints hy vọng, với bài viết này, bạn đã có thể hiểu thêm về tổng quan ngôn ngữ SQL, việc nghiên cứu ngôn ngữ này không bao giờ là quá muộn, bạn hãy bắt đầu ngay hôm nay để mở rộng con đường phát triển sự nghiệp trong tương lai bạn nhé!
Leave a Reply