Ngày đăng: 28/03/2024 | No Comments
Ngày cập nhật: 08/05/2024
Excel là một công cụ mạnh mẽ, và việc sử dụng các phím tắt có thể là chìa khóa để nâng cao hiệu suất làm việc của bạn. Bắt đầu với việc hiểu và sử dụng các phím tắt có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian và tăng cường khả năng làm việc hiệu quả với công cụ này. Trong bài viết này, Glints sẽ chia sẻ đến bạn các phím tắt trong excel được dùng nhiều nhất, bạn nên tham khảo để quá trình làm việc của mình đạt hiệu quả tốt hơn.
Dưới đây là bảng liệt kê các phím tắt trong Excel được sử dụng phổ biến nhất, bạn nên tham khảo để quá trình thao tác dễ dàng hơn, cụ thể:
Tổ hợp phím | Chức năng |
Ctrl + A | Bôi đen toàn bộ sheet |
Ctrl + B | Chữ đậm |
Ctrl + I | Chữ in nghiêng |
Ctrl + U | Chữ gạch chân |
Ctrl + C | Copy dữ liệu |
Ctrl + V | Dán dữ liệu copy |
Ctrl + X | Cắt dữ liệu |
Ctrl + F | Tìm kiếm |
Ctrl + H | Tìm và thay thế cụm từ |
Ctrl + O | Mở file đã lưu |
Ctrl + N | Mở file mới |
Ctrl + R | Tự động sao chép ô trái sang ô bên phải |
Ctrl + S | Lưu tài liệu |
Ctrl + W | đóng tài liệu |
Ctrl + Z | Hủy lệnh vừa thực hiện |
Ctrl + Y | Khôi phục lại lệnh vừa bỏ |
Ctrl + 1 | Mở hộp định dạng ô |
Ctrl + 0 | Ẩn cột |
Ctrl + 8 | Hiển thị hoặc ẩn viền ngoài |
Ctrl + 9 | ẩn hàng |
Ctrl + (-) | Xóa các hàng, cột hoặc mở hộp thoại Delete |
Ctrl + page up/ page down | di chuyển giữa các sheet |
Ctrl + F9 | Thu nhỏ file màn hình |
Ctrl + ‘ | Copy công thức vào ô hiện tại từ ô phía trên |
Ctrl + F2 | Xem trước khi in |
Ctrl + Home | về ô đầu worksheet |
Ctrl + End | Chuyển về ô có dữ liệu cuối cùng |
Đọc thêm: Top Các Kỹ Năng Excel Cơ Bản Bắt Buộc Phải Có Dành Cho Dân Văn Phòng
Một số phím tắt trên dải băng hỗ trợ người dùng trong quá trình sử dụng Excel như:
Tổ hợp phím | Tính năng |
Alt+Q, rồi nhập từ tìm kiếm. | Di chuyển đến trường Cho tôi biết hoặc Tìm kiếm trên dải băng, rồi nhập từ tìm kiếm để được hỗ trợ hoặc nội dung Trợ giúp. |
Alt+F | Mở menu Tệp. |
Alt+H | Mở tab Trang chủ, định dạng văn bản và số và sử dụng công cụ Tìm. |
Alt+N | Mở tab Chèn, rồi chèn PivotTable, biểu đồ, phần bổ trợ, biểu đồ thu nhỏ, ảnh, hình dạng, đầu trang hoặc hộp văn bản. |
Alt+P | Mở tab Bố trí trang, rồi làm việc với chủ đề, thiết lập trang, tỷ lệ và căn chỉnh. |
Alt+M | Mở tab Công thức, rồi chèn, theo dõi và tùy chỉnh các hàm cũng như phép tính. |
Alt+A | Mở tab Dữ liệu, rồi kết nối, sắp xếp, lọc, phân tích và làm việc với dữ liệu. |
Alt+R | Mở tab Xem lại, rồi kiểm tra chính tả, thêm ghi chú và nhận xét theo chuỗi cũng như bảo vệ trang tính và sổ làm việc. |
Alt+W | Mở tab Xem, rồi xem trước cách ngắt và bố trí trang, hiển thị và ẩn đường lưới cũng như đầu trang, đặt tỷ lệ thu phóng, quản lý cửa sổ và ngăn, cũng như xem macro. |
Phím | Cách thực hiện các phím này |
Alt hoặc F10. Để di chuyển sang một tab khác, hãy sử dụng các phím truy nhập hoặc các phím mũi tên. | Chọn tab hiện hoạt trên dải băng và kích hoạt các phím truy nhập. |
Phím Tab hoặc Shift+Tab | Di chuyển tiêu điểm đến các lệnh trên dải băng hoặc ngăn bổ trợ. |
Phím mũi tên | Di chuyển xuống, lên, sang trái hoặc phải tương ứng trong các mục trên dải băng. |
Ctrl+Shift+F10 | Hiển thị mẹo công cụ cho thành phần dải băng hiện đang nằm trong tiêu điểm. |
Phím cách hoặc Enter | Kích hoạt một nút đã chọn. |
Phím mũi tên xuống | Mở danh sách cho một lệnh đã chọn. |
Alt+phím mũi tên Xuống | Mở menu dành cho một nút đã chọn. |
Phím mũi tên xuống | Khi mở một menu hoặc menu con, di chuyển đến lệnh tiếp theo. |
Ctrl+F1 | Bung rộng hoặc thu gọn dải băng. |
Shift+F10Hoặc trên bàn phím Windows, phím Menu Windows (thường giữa phím Alt Gr và phím Ctrl phải) | Mở menu ngữ cảnh. |
Phím mũi tên trái | Di chuyển tới menu con khi mở hoặc chọn một menu chính. |
Ctrl+Phím Mũi tên trái hoặc phải | Di chuyển từ một nhóm điều khiển này sang nhóm điều khiển khác. |
Phím | Cách thực hiện và chức năng của từng phím/ tổ hợp phím |
Shift+Tab | Di chuyển tới ô trước đó trong trang tính hoặc tùy chọn trước đó trong hộp thoại. |
Phím mũi tên lên | Di chuyển lên một ô trong trang tính. |
Phím mũi tên xuống | Di chuyển xuống một ô trong trang tính. |
Phím mũi tên trái | Di chuyển sang trái một ô trong trang tính. |
Phím mũi tên phải | Di chuyển sang phải một ô trong trang tính. |
Ctrl+Phím mũi tên | Di chuyển đến cạnh vùng dữ liệu hiện tại trong trang tính. |
End, phím mũi tên | Vào chế độ Kết thúc, di chuyển đến ô không trống tiếp theo trong cùng một cột hoặc hàng với ô hiện hoạt và tắt chế độ Kết thúc. Nếu ô trống, di chuyển sang ô cuối cùng trong hàng hoặc cột. |
Ctrl+End | Di chuyển tới ô cuối cùng trong trang tính, sang hàng được sử dụng thấp nhất trong cột ngoài cùng bên phải được sử dụng. |
Ctrl+Shift+End | Mở rộng vùng chọn ô sang ô được sử dụng gần đây nhất trên trang tính (góc phía dưới bên phải). |
Home+Scroll lock | Di chuyển đến ô ở góc trên bên trái của cửa sổ khi bật Scroll lock. |
Ctrl+Home | Di chuyển tới đầu trang tính. |
Page down | Di chuyển một màn hình xuống trong trang tính. |
Ctrl+Page down | Di chuyển tới bảng tính tiếp theo trong sổ làm việc. |
Alt+Page down | Di chuyển một màn hình sang phải trong trang tính. |
Page up | Di chuyển lên một màn hình trong trang tính. |
Alt+Page up | Di chuyển một màn hình sang trái trong trang tính. |
Ctrl+Page up | Di chuyển tới trang tính trước đó trong sổ làm việc. |
Phím Tab | Di chuyển sang phải một ô trong trang tính. Hoặc trong trang tính được bảo vệ, di chuyển giữa các ô không bị khóa. |
Alt+phím mũi tên Xuống | Mở danh sách lựa chọn xác thực trên một ô được áp dụng tùy chọn xác thực dữ liệu. |
Ctrl+Alt+5, rồi phím Tab nhiều lần | Di chuyển xoay vòng qua các hình dạng trôi nổi, chẳng hạn như hộp văn bản hoặc hình ảnh. |
Esc | Thoát dẫn hướng hình dạng trôi nổi và trở về dẫn hướng bình thường. |
Ctrl+Shift, sau đó cuộn con lăn chuột lên để di chuyển sang trái, xuống dưới để di chuyển sang phải | Cuộn theo chiều ngang. |
Ctrl+Alt+Dấu bằng ( = ) | Phóng to. |
Ctrl+Alt+Dấu trừ (-) | Thu nhỏ. |
Đọc thêm: 10 Thủ Thuật Tin Học Văn Phòng Tiết Kiệm Thời Gian, Nâng Cao Hiệu Suất
Nhấn | Để thực hiện điều này |
Ctrl+1 | Mở hộp thoại Định dạng Ô. |
Ctrl+Shift+F hoặc Ctrl+Shift+P | Định dạng phông chữ trong hộp thoại Định dạng Ô. |
F2 | Chỉnh sửa ô hiện hoạt và đặt điểm chèn vào cuối nội dung của ô. Hoặc nếu ô bị tắt chức năng chỉnh sửa, hãy di chuyển điểm chèn vào thanh công thức. Nếu chỉnh sửa công thức, hãy bật hoặc tắt chế độ Điểm để bạn có thể sử dụng các phím mũi tên để tạo tham chiếu. |
Shift+F2Shift+F2 | Chèn ghi chú.Mở và sửa ghi chú trong ô. |
Ctrl+Shift+F2Ctrl+Shift+F2 | Chèn chú thích theo luồng.Mở và trả lời chú thích theo luồng. |
Ctrl+Shift+Dấu cộng (+) | Mở hộp thoại Chèn để chèn các ô trống. |
Ctrl+Dấu trừ (-) | Mở hộp thoại Xóa để xóa các ô đã chọn. |
Ctrl+Shift+Dấu hai chấm (:) | Nhập thời gian hiện tại. |
Ctrl+Dấu chấm phẩy (;) | Nhập ngày hiện tại. |
Ctrl+Dấu huyền (‘) | Chuyển đổi giữa hiển thị các giá trị hoặc công thức ô trong trang tính. |
Ctrl+Dấu nháy đơn (‘) | Sao chép công thức từ ô bên trên ô hiện hoạt vào ô hoặc thanh công thức. |
Ctrl+X | Di chuyển các ô đã chọn. |
Ctrl+C | Sao chép các ô đã chọn. |
Ctrl+V | Dán nội dung tại điểm chèn, thay thế vùng chọn bất kỳ. |
Ctrl+Alt+V | Mở hộp thoại Dán Đặc biệt. |
Ctrl+I hoặc Ctrl+3 | In nghiêng văn bản hoặc loại bỏ định dạng nghiêng. |
Ctrl+B hoặc Ctrl+2 | In đậm văn bản hoặc loại bỏ định dạng đậm. |
Ctrl+U hoặc Ctrl+4 | Gạch dưới văn bản hoặc loại bỏ gạch dưới. |
Ctrl+5 | Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng gạch ngang. |
Ctrl+6 | Chuyển đổi giữa ẩn đối tượng, hiển thị đối tượng và hiển thị chỗ dành sẵn cho đối tượng. |
Ctrl+Shift+Dấu và (&) | Áp dụng viền ngoài cho các ô được chọn. |
Ctrl+Shift+Dấu gạch dưới (_) | Loại bỏ viền ngoài khỏi các ô đã chọn. |
Ctrl+8 | Hiển thị hoặc ẩn biểu tượng viền ngoài. |
Ctrl+D | Sử dụng lệnh Điền Xuống dưới để sao chép nội dung và định dạng của ô trên cùng của dải ô đã chọn vào các ô bên dưới. |
Ctrl+Shift+Dấu ngã (~) | Áp dụng định dạng số Chung. |
Ctrl+Shift+Ký hiệu đô la ($) | Áp dụng định dạng Tiền tệ có hai chữ số thập phân (số âm trong dấu ngoặc đơn). |
Ctrl+Shift+Dấu phần trăm (%) | Áp dụng định dạng Tỷ lệ phần trăm không có chữ số thập phân. |
Ctrl+Shift+Dấu mũ (^) | Áp dụng định dạng số Khoa học có hai chữ số thập phân. |
Ctrl+Shift+Dấu số (#) | Áp dụng định dạng Ngày với ngày, tháng và năm. |
Ctrl+Shift+Dấu tại (@) | Áp dụng định dạng Thời gian với giờ và phút, SA hoặc CH. |
Ctrl+Shift+Dấu chấm than (!) | Áp dụng định dạng Số với hai chữ số thập phân, dấu tách hàng nghìn và dấu trừ (-) cho các giá trị âm. |
Ctrl+K | Mở hộp thoại Chèn siêu kết nối. |
F7 | Kiểm tra chính tả trong trang tính hiện hoạt hoặc phạm vi được chọn. |
Ctrl+Q | Hiển thị tùy chọn Phân tích Nhanh cho các ô đã chọn có chứa dữ liệu. |
Ctrl+L hoặc Ctrl+T | Hiển thị hộp thoại Tạo Bảng. |
Ctrl+Shift+G | Mở hộp Số liệu thống kê sổ làm việc của bạn. |
Nhấn | Để thực hiện điều này |
Ctrl+A hoặc Ctrl+Shift+Phím cách | Chọn toàn bộ trang tính. |
Ctrl+Shift+Page down | Chọn trang tính hiện tại và tiếp theo trong sổ làm việc. |
Ctrl+Shift+Page up | Chọn trang tính hiện tại và trước đó trong sổ làm việc. |
Shift+phím mũi tên | Mở rộng vùng chọn ô thêm một ô. |
Ctrl+Shift+phím mũi tên | Mở rộng vùng chọn ô sang ô không trống cuối cùng trong cùng một cột hoặc hàng với ô hiện hoạt hoặc nếu ô tiếp theo trống, sang ô không trống tiếp theo. |
F8 | Bật chế độ mở rộng và sử dụng các phím mũi tên để mở rộng vùng chọn. Nhấn lại tổ hợp đó để tắt. |
Shift+F8 | Thêm một ô hoặc dải ô không liền kề vào vùng chọn ô bằng cách sử dụng các phím mũi tên. |
Alt+Enter | Bắt đầu một dòng mới trong cùng một ô. |
Ctrl+Enter | Điền mục nhập hiện tại vào phạm vi ô đã chọn. |
Shift+Enter | Hoàn tất một mục nhập ô và chọn ô ở trên. |
Ctrl+Phím cách | Chọn cả cột trong trang tính. |
Shift+Phím cách | Chọn cả hàng trong trang tính. |
Ctrl+Shift+Phím cách | Chọn tất cả các đối tượng trên trang tính khi một đối tượng được chọn. |
Ctrl+Shift+Home | Mở rộng vùng chọn ô sang đầu trang tính. |
Ctrl+A hoặc Ctrl+Shift+Phím cách | Chọn vùng hiện thời nếu trang tính có chứa dữ liệu. Nhấn lần thứ hai để chọn vùng hiện thời và hàng tóm tắt của vùng đó. Nhấn lần thứ ba để chọn toàn bộ trang tính. |
Ctrl+Shift+Dấu sao (*) | Chọn vùng hiện tại xung quanh ô hiện hoạt. |
Home | Chọn lệnh đầu tiên trên menu khi menu hoặc menu con hiển thị. |
Ctrl+Y | Lặp lại lệnh hoặc hành động gần nhất, nếu có thể. |
Ctrl+Z | Hoàn tác hành động cuối. |
Trong khi di chuột qua các mục đã thu gọn, hãy nhấn và giữ phím Shift và cuộn xuống. | Bung rộng các hàng hoặc cột đã nhóm. |
Trong khi di chuột qua các mục đã bung rộng, hãy nhấn và giữ phím Shift và cuộn lên. | Thu gọn các hàng hoặc cột đã nhóm. |
Nhấn | Để thực hiện điều này |
Ctrl+Alt+P | Bật hoặc tắt chú giải công cụ để kiểm tra công thức trực tiếp trong thanh công thức hoặc trong ô bạn đang chỉnh sửa. |
F2 | Chỉnh sửa ô hiện hoạt và đặt điểm chèn vào cuối nội dung của ô. Hoặc nếu ô bị tắt chức năng chỉnh sửa, hãy di chuyển điểm chèn vào thanh công thức. Nếu chỉnh sửa công thức, hãy bật hoặc tắt chế độ Điểm để bạn có thể sử dụng các phím mũi tên để tạo tham chiếu. |
Ctrl+Shift+U | Bung rộng hoặc thu gọn thanh công thức. |
Esc | Hủy mục nhập trong ô hoặc thanh công thức. |
Enter | Hoàn tất mục nhập trong thanh công thức, rồi chọn ô bên dưới. |
Ctrl+End | Di chuyển con trỏ tới cuối văn bản khi ở trong thanh công thức. |
Ctrl+Shift+End | Chọn tất cả văn bản trong thanh công thức từ vị trí con trỏ đến cuối. |
F9 | Tính toán tất cả các trang tính trong tất cả các sổ làm việc đang mở. |
Shift+F9 | Tính toán trang tính hiện hoạt. |
Ctrl+Alt+F9 | Tính toán tất cả các trang tính trong tất cả các sổ làm việc đang mở, bất kể các trang này có thay đổi gì không kể từ lần tính toán gần nhất. |
Ctrl+Alt+Shift+F9 | Kiểm tra các công thức phụ thuộc, rồi tính toán tất cả các ô trong tất cả các sổ làm việc đang mở, bao gồm các ô không được đánh dấu là cần được tính toán. |
Alt+Shift+F10 | Hiển thị menu hoặc thông báo cho nút Kiểm tra Lỗi. |
Ctrl+A | Hiển thị hộp thoại Tham đối Hàm khi điểm chèn nằm ở bên phải tên hàm trong công thức. |
Ctrl+Shift+A | Chèn tên tham đối và dấu ngoặc đơn khi điểm chèn nằm ở bên phải tên hàm trong công thức. |
Alt+Dấu bằng ( = ) | Chèn công thức Tự Tính tổng |
Ctrl+E | Gọi Tự hoàn tất có Xem trước để tự động nhận diện các mẫu trong các cột liền kề và điền vào cột hiện tại |
F4 | Chuyển qua tất cả các tổ hợp tham chiếu tương đối và tuyệt đối trong công thức nếu chọn tham chiếu ô hoặc dải ô. |
Shift+F3 | Chèn hàm. |
Ctrl+Shift+Dấu ngoặc kép thẳng (“) | Sao chép giá trị từ ô bên trên ô hiện hoạt vào ô hoặc thanh công thức. |
Alt+F1 | Tạo biểu đồ dữ liệu nhúng trong dải ô hiện tại. |
F11 | Tạo biểu đồ dữ liệu trong phạm vi hiện tại ở một trang tính Biểu đồ riêng . |
Alt+M, M, D | Xác định tên để sử dụng trong tham chiếu. |
F3 | Dán tên từ hộp thoại Dán Tên (nếu đã xác định tên trong sổ làm việc). |
Enter | Di chuyển sang trường đầu tiên trong bản ghi tiếp theo của biểu mẫu dữ liệu. |
Alt+F8 | Tạo, chạy, chỉnh sửa hoặc xóa macro. |
Alt+F11 | Mở Trình soạn thảo Microsoft Visual Basic For Applications. |
Alt+F12 | Mở ứng dụng Trình soạn thảo Power Query |
Nhấn | Để thực hiện điều này |
Esc | Dừng thao tác làm mới. |
Ctrl+F5 | Làm mới dữ liệu trong trang tính hiện tại. |
Ctrl+Alt+F5 | Làm mới tất cả dữ liệu trong sổ làm việc. |
Nhấn | Để thực hiện điều này |
Shift+F10 | Mở menu ngữ cảnh cho ô, cột hoặc hàng đã chọn. |
Ctrl+A | Chọn toàn bộ bảng. |
Ctrl+C | Sao chép dữ liệu đã chọn. |
Ctrl+D | Xoá bảng. |
Ctrl+M | Di chuyển bảng. |
Ctrl+R | Đổi tên bảng. |
Ctrl+S | Lưu tệp. |
Ctrl+Y | Làm lại hành động cuối. |
Ctrl+Z | Hoàn tác hành động cuối. |
Ctrl+Phím cách | Chọn cột hiện tại. |
Shift+Phím cách | Chọn hàng hiện tại. |
Shift+Page down | Chọn tất cả các ô từ vị trí hiện tại đến ô cuối cùng của cột. |
Shift+Page up | Chọn tất cả các ô từ vị trí hiện tại đến ô đầu tiên của cột. |
Shift+End | Chọn tất cả các ô từ vị trí hiện tại đến ô cuối cùng của hàng. |
Shift+Home | Chọn tất cả các ô từ vị trí hiện tại đến ô đầu tiên của hàng. |
Ctrl+Page up | Di chuyển đến bảng trước. |
Ctrl+Page down | Di chuyển đến bảng tiếp theo. |
Ctrl+Home | Di chuyển đến ô đầu tiên ở góc trên bên trái của bảng đã chọn. |
Ctrl+End | Di chuyển đến ô cuối cùng ở góc dưới bên phải của bảng đã chọn. |
Ctrl+Phím Mũi tên trái | Di chuyển đến ô đầu tiên của hàng đã chọn. |
Ctrl+Phím Mũi tên phải | Di chuyển đến ô cuối cùng của hàng đã chọn. |
Ctrl+Phím Mũi tên lên | Di chuyển đến ô đầu tiên của cột đã chọn. |
Ctrl+Phím Mũi tên xuống | Di chuyển đến ô cuối cùng của cột đã chọn. |
CTRL+Esc | Đóng hộp thoại hoặc hủy quá trình, chẳng hạn như thao tác dán. |
Alt+Mũi tên xuống | Mở hộp thoại Menu Tự Lọc. |
F5 | Mở hộp thoại Đi Tới. |
F9 | Tính lại tất cả công thức trong cửa sổ Power Pivot. Để biết thêm thông tin, hãy xem Tính lại công thức trong Power Pivot. |
Phím | Mô tả |
F1 | Riêng F1: hiển thị ngăn Excel vụ Trợ giúp.Ctrl+F1: hiển thị hoặc ẩn dải băng.Alt+F1: tạo ra biểu đồ dữ liệu được nhúng trong dải ô hiện tại.Alt+Shift+F1: chèn một trang tính mới.Ctrl+Shift+F1: bật/tắt chế độ toàn màn hình |
F2 | Riêng F2: chỉnh sửa ô hiện hoạt, rồi đặt điểm chèn ở cuối nội dung. Hoặc nếu ô bị tắt chức năng chỉnh sửa, hãy di chuyển điểm chèn vào thanh công thức. Nếu chỉnh sửa công thức, hãy bật hoặc tắt chế độ Điểm để bạn có thể sử dụng các phím mũi tên để tạo tham chiếu.Shift+F2: thêm hoặc chỉnh sửa ghi chú ô.Ctrl F2: hiển thị vùng xem trước khi in trên tab In trong Dạng xem Backstage. |
F3 | Riêng F3:hiển thị hộp thoại Dán Tên. Chỉ khả dụng khi bạn đã xác định các tên trong sổ làm việc.Shift+F3: hiển thị hộp thoại Chèn Hàm. |
F4 | Riêng F4: lặp lại lệnh hoặc thao tác gần nhất, nếu có. Khi tham chiếu ô hoặc dải ô được chọn trong một công thức, nhấn F4 sẽ quay vòng qua tất cả các tổ hợp tham chiếu tuyệt đối và tương đối khác nhau.Ctrl+F4: đóng cửa sổ sổ làm việc đã chọn.Alt+F4: đóng cửa Excel. |
F5 | Riêng F5: hiển thị hộp thoại Đi Tới.Ctrl+F5: khôi phục kích thước cửa sổ trong sổ làm việc đã chọn. |
F6 | Riêng F6: chuyển đổi giữa trang tính, dải băng, ngăn tác vụ và điều khiển Thu phóng. Trong trang tính đã được tách, F6 bao gồm các ngăn đã tách khi chuyển đổi giữa các ngăn và vùng dải băng.Shift+F6: chuyển đổi giữa trang tính, điều khiển Thu phóng , ngăn tác vụ và dải băng.Ctrl+F6: chuyển đổi giữa hai cửa Excel khác nhau.Ctrl+Shift+F6: chuyển đổi giữa tất cả các cửa Excel khác nhau. |
F7 | Riêng F7: Mở hộp thoại Chính tả để kiểm tra chính tả trong trang tính hoặc phạm vi được chọn hiện hoạt.Ctrl+F7 thực hiện lệnh Di chuyển trên cửa sổ sổ làm việc khi cửa sổ đó không được phóng to. Dùng các phím mũi tên để di chuyển cửa sổ và khi kết thúc, hãy nhấn Enter hoặc Esc để hủy bỏ. |
F8 | Riêng F8: bật hoặc tắt chế độ mở rộng. Trong chế độ mở rộng, Mở rộng Vùng chọn xuất hiện trên dòng trạng thái và các phím mũi tên sẽ mở rộng vùng chọn.Nhấn SHIFT+F8 sẽ cho phép bạn thêm một ô hoặc dải ô không liền kề với vùng ô được chọn bằng cách sử dụng các phím mũi tên.Ctrl+F8: thực hiện lệnh Kích cỡ khi sổ làm việc không được phóng to.Alt+F8: hiển thị hộp thoại Macro để tạo, chạy, chỉnh sửa hoặc xóa macro. |
F9 | Riêng F9: tính toán mọi trang tính trong tất cả sổ làm việc mở.Shift+F9: tính toán trang tính hiện hoạt.Ctrl+Alt+F9: tính toán mọi trang tính trong tất cả các sổ làm việc đang mở, bất kể các trang này có thay đổi từ lần tính gần nhất hay không.Ctrl+Alt+Shift+F9: kiểm tra lại các công thức phụ thuộc, rồi tính toán mọi ô trong toàn bộ sổ làm việc đang mở, kể cả các ô không được đánh dấu là cần tính toán.Ctrl+F9: thu nhỏ cửa sổ sổ làm việc thành biểu tượng. |
F10 | Riêng F10: bật hoặc tắt các mẹo phím. (Nhấn Alt cũng có tác dụng tương tự).Shift+F10: hiển thị menu ngữ cảnh cho mục đã chọn.Alt+Shift+F10: hiển thị menu hoặc thông báo về nút Kiểm tra Lỗi.Ctrl+F10: phóng to hoặc khôi phục lại cửa sổ sổ làm việc được chọn. |
F11 | Riêng F11: tạo biểu đồ dữ liệu trong phạm vi hiện tại ở một trang tính Biểu đồ riêng .Shift+F11: chèn một trang tính mới.Alt+F11: mở Trình soạn thảo Visual Basic For Applications của Microsoft, bạn có thể tạo macro bằng cách sử dụng Visual Basic for Applications (VBA). |
F12 | Riêng F12: hiển thị hộp thoại Lưu Dưới dạng. |
Tận dụng phím tắt trong Excel không chỉ giúp bạn làm việc nhanh chóng hơn mà còn tăng hiệu suất công việc. Hy vọng với những chia sẻ của Glints về các phím tắt trong Excel sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc sử dụng công cụ này.
Leave a Reply